Chương trình đào tạo trung cấp Tin học văn phòng được thiết kế nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ sở và chuyên ngành về Tin học trong văn phòng. Nghề Tin học văn phòng trình độ trung cấp là nghề làm các công việc cài đặt, vận hành, bảo dưỡng phần mềm máy tính, các phần mềm ứng dụng để phục vụ cho công tác nghiệp vụ văn phòng cho các cán bộ, nhân viên hành chính ở các cơ quan, đơn vị hành chính cũng như các công ty nhà máy, xí nghiệp, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Người làm nghề Tin học văn phòng có các nhiệm vụ chính sau: Cài đặt, vận hành, bảo trì phần mềm máy tính; Sử dụng các phần mềm ứng dụng văn phòng đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ trong văn phòng; Khai thác, trao đổi thông tin trên mạng; Bảo trì hệ thống máy tính; Tạo lập và lưu trữ dữ liệu các thông tin của cơ quan, doanh nghiệp thông qua các ứng dụng công nghệ thông tin; Quản trị nội dung trang tin điện tử của cơ quan, doanh nghiệp. Người làm nghề Tin học văn phòng cần có đủ sức khỏe để làm việc trong môi trường đòi hỏi tính chính xác, tính sẵn sàng cao để bảo đảm duy trì hoạt động cho các thiết bị; có khả năng giao tiếp với khách hàng, đồng nghiệp một cách hiệu quả.
- Kiến thức:
- Liệt kê được các thành phần cơ bản về hệ thống máy tính;
- Xác định được các thông số kỹ thuật của phần mềm cần cài đặt;
- Phân biệt được các loại phần mềm và các thuật ngữ chuyên ngành của phần mềm;
- Liệt kê được các nguy cơ mất dữ liệu;
- Chỉ ra được các lỗi cơ bản liên quan đến phần cứng cũng như phần mềm của hệ thống máy tính;
- Xác định được các phương pháp quản trị nội dung cho từng loại trang tin điện tử;
- Xác định được các tiêu chuẩn an toàn lao động;
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả.
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
trình vận hành các thiết bị văn phòng và hướng giải quyết các sự cố đó.
- Kỹ năng
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;
- Cài đặt được các thông số cơ bản của máy tính;
- Xử lý được các sự cố cơ bản liên quan tới phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính;
- Quản trị được các nội dung cho các trang tin điện tử;
- Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh lao động, xử lý được các tình huống sơ cứu người bị nạn tại;
- Áp dụng được những biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
- Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và trách nhiệm một phần đối với nhóm;
- Làm việc độc lập trong điều kiện, bối cảnh làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn tối thiểu, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn;
- Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.
TT | Mã MH/MĐ | Tên môn học/môn học | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) |
Tổng số | ||||
I. Các môn học chung | 14 | 255 | ||
1 | MH01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 |
2 | MH02 | Pháp luật | 1 | 15 |
3 | MH03 | Giáo dục thể chất | 2 | 30 |
4 | MH04 | Giáo dục QP-AN | 3 | 45 |
5 | MH05 | Tin học | 2 | 45 |
6 | MH06 | Tiếng Anh | 4 | 90 |
II. Các môn học chuyên môn | 66 | 1710 | ||
II.1. Môn học, môn học cơ sở | 18 | 390 | ||
7 | MH07 | Môi trường và con người | 2 | 30 |
8 | MH08 | Kỹ năng giao tiếp | 2 | 30 |
9 | MH09 | Kỹ thuật sử dụng bàn phím | 2 | 45 |
10 | MH10 | Kỹ thuật lắp ráp và cài đặt MT | 3 | 75 |
11 | MH11 | Soạn thảo văn bản điện tử | 3 | 60 |
12 | MH12 | Bảng tính điện tử | 3 | 75 |
13 | MH13 | Thiết kế trình diễn trên MT | 3 | 75 |
II.2. Môn học chuyên môn | 46 | 1275 | ||
14 | MH14 | Mạng máy tính và Internet | 3 | 75 |
15 | MH15 | Sửa chữa máy tính | 3 | 75 |
16 | MH16 | Quản trị cơ sở dữ liệu | 2 | 45 |
17 | MH17 | Thiết kế Web | 3 | 75 |
18 | MH18 | Xử lý ảnh | 3 | 75 |
19 | MH19 | Thiết kế đồ hoạ | 3 | 75 |
20 | MH20 | Trang thiết bị văn phòng | 2 | 45 |
21 | MH21 | Thương mại điện tử căn bản | 3 | 75 |
22 | MH22 | Bảng tính điện tử nâng cao | 2 | 45 |
23 | MH23 | Thiết kế web nâng cao | 2 | 45 |
24 | MH24 | Bảo trì hệ thống | 2 | 45 |
25 | MH25 | Thiết kế đa phương tiện | 3 | 75 |
26 | MH26 | Đồ hoạ ứng dụng | 2 | 45 |
27 | MH27 | Thực tập nghề nghiệp | 4 | 180 |
28 | MH28 | Thiết kế, xây dựng và quản lý mạng LAN | 3 | 75 |
29 | MH12 | Soạn thảo văn bản pháp qui | 2 | 45 |
30 | MH13 | Thực tập tốt nghiệp | 4 | 180 |
II.3. Môn học tự chọn (Chọn 1 trong 2) | 2 | 45 | ||
31 | MH12 | Quản trị website | 2 | 45 |
32 | MH13 | Quản lý dự án công nghệ thông tin | 2 | 45 |
| Tổng cộng | 80 | 1965 |
Sau khi tốt nghiệp học sinh có khả năng làm việc ở các vị trí sau:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Kỹ thuật máy tính;
- Bảo trì phần mềm văn phòng;
- Quản trị nội dung trang tin điện tử;
- Tạo lập và lưu trữ dữ liệu.
- Có khả năng tự tạo ra việc làm trong lĩnh vực văn phòng và công nghệ thông tin.